Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy (VFC) có nhu cầu tìm đơn vị tổ chức bán đấu giá tài sản tàu Huyền Trang 02 VFC đã thu hồi của Công ty TNHH Duy Trung (Công ty Duy Trung), cụ thể như sau:
- Người có tài sản đấu giá: Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy.
Địa chỉ số 120 Hàng Trống, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Tên và đặc điểm tài sản
– Tên tàu | : | Huyền Trang 02 |
– Loại tàu | : | Tàu chở hàng tổng hợp; |
– Năm/ Nơi đóng | : | 2004/ Việt Nam; |
– Chiều dài lớn nhất | : | 83,240 m; |
– Chiều rộng | : | 12,600 m; |
– Mớn nước | : | 6,340 m; |
– Trọng tải toàn phần | : | 3.803,30 MT; |
– Tổng dung tích | : | 1998 GT; |
– Dung tích thực dụng | : | 1279 NT; |
– Công suất máy chính | : | 1392 KW; |
– Quốc tịch/ Cảng đăng ký | : | Việt Nam/ Hải Phòng; |
– Hội phân cấp tàu | : | VR. |
- Giá khởi điểm:
– Giá khởi điểm là: 8.780.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT)
(tài sản thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT).
(Ghi chú: Mọi chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng, phí thuế khác nếu phát sinh để hoàn tất việc chuyển nhượng sẽ do khách hàng trúng đấu giá chịu).
- Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá:
Các tổ chức đấu giá tài sản phải có đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 của Quốc hội ngày 17/11/2016 và các tiêu chí khác được quy định cụ thể sau đây:
– Tiêu chí bắt buộc: Tổ chức đấu giá tài sản phải đáp ứng đầy đủ toàn bộ các tiêu chí bắt buộc mới được đưa vào danh sách đánh giá chấm điểm. Trường hợp không đạt một trong các tiêu chí bắt buộc thì đánh giá không đạt và bị loại.
STT | Tiêu chí bắt buộc |
1 | Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ tư pháp công bố |
2 | Có phương án đấu giá khả thi, hiệu quả |
3 | Có số năm hoạt động tối thiểu 02 năm. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản |
4 | Số lượng đấu giá có chứng chỉ hành nghề đấu giá viên do Bộ Tư pháp cấp tối thiểu là 02 người. |
5 | Vốn điều lệ tối thiểu là 1 tỷ đồng. |
– Tiêu chí chấm điểm
VFC sẽ lựa chọn đơn vị đấu giá có tổng điểm cao nhất và phù hợp với tài sản đấu giá. Trường hợp có nhiều đơn vị có điểm cao bằng nhau thì ưu tiên tổ chức đấu giá tài sản đạt tiêu chí cao hơn theo thứ tự: Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả; Năng lực kinh nghiệm và uy tín; Thù lao đấu giá tài sản thấp nhất; Ưu tiên các đơn vị đã từng bán đấu giá tài sản bảo đảm của VFC và các tổ chức tín dụng khác.
STT | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Điểm tối đa |
I | Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá | 23 |
1 | Cơ sở vật chất đảm bảo cho việc đấu giá | 11 |
1.1 | Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…) | 6 |
1.2 | Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện | 5
|
2 | Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá | 8 |
2.1 | Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá | 4 |
2.2 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá | 4 |
3 | Có trang thông tin điện tử đang hoạt động | 2 |
4 | Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến | 1 |
5 | Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá | 1 |
II | Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) | 22 |
1 | Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính tính công khai, minh bạch, khách quan |
4 |
2 | Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4 |
3 | Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá | 4 |
4 | Phương thức đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá | 4 |
5 | Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá | 3 |
6 | Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá | 3 |
III | Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản | 45 |
1 | Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6 |
1.1 | Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) | 2 |
1.2 | Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng | 3 |
1.3 | Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng | 4 |
1.4 | Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng | 5 |
1.5 | Từ 30 hợp đồng trở lên | 6 |
2 | Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18 |
2.1 | Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) | 10 |
2.2 | Từ 20% đến dưới 40% | 12 |
2.3 | Từ 40% đến dưới 70% | 14 |
2.4 | Từ 70% đến dưới 100% | 16 |
2.5 | Từ 100% trở lên | 18 |
3 | Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5 |
3.1 | Dưới 03 năm | 3 |
3.2 | Từ 03 năm đến dưới 05 năm | 4 |
3.3 | Từ 05 năm trở lên | 5 |
4 | Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3 |
4.1 | 02 đấu giá viên | 1 |
4.2 | Từ trên 02 đến dưới 05 đấu giá viên | 2 |
4.3 | Từ 05 đấu giá viên trở lên | 3 |
5 | Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp thẻ của đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4 |
5.1 | Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 2 |
5.2 | Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 3 |
5.3 | Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 4 |
6 | Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5 |
6.1 | Dưới 50 triệu đồng | 2 |
6.2 | Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng | 3 |
6.3 | Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng | 4 |
6.4 | Từ 200 triệu đồng trở lên | 5 |
7 | Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3 |
7.1 | Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) | 2 |
7.3 | Từ 03 nhân viên trở lên | 3 |
8 | Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn | 1 |
IV | Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 |
5 |
1 | Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ tài chính | 3 |
2 | Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ tài chính) |
4 |
3 | Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ tài chính) |
5 |
V | Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định | 5 |
TỔNG SỐ ĐIỂM | 100 |
- Thành phần hồ sơ đăng ký:
– Hồ sơ pháp lý của tổ chức đấu giá.
– Hồ sơ năng lực của đơn vị (bao gồm văn bản chứng minh các tiêu chí lựa chọn)
– Văn bản đề xuất thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản (thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí dịch vụ đấu giá được xây dựng cụ thể cho từng gói tài sản kê tại mục 2)
- Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
– Thời gian nhận hồ sơ của đơn vị đấu giá: là 06 ngày làm việc kể từ ngày 07/11/2024 đến 16h30’ ngày 14/11/2024.
– Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá: Văn phòng Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy, địa chỉ: Số 120 Hàng Trống – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Trân trọng!